Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý nguồn tài nguyên nước

Nghị quyết số 21/2025/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp thông qua tại Kỳ họp thứ 6. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.

Ảnh minh họa

Đối tượng nộp phí là các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.

Mức thu phí khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước đối với nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông được quy định như sau:

STT

Tên công việc

Mức thu phí
(đồng/1 đề án, báo cáo, hồ sơ)

I

Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh gíá trữ lượng, khai thác nước dưới đất

1

Thẩm định đề án thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất, báo cáo kết quả thi công giếng khai thác, Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày đêm

830.000

2

Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm

1.250.000

3

Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất, báo cáokết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/gày đêm

2.800.000

4

Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

4.350.000

5

Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm

5.600.000

II

Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

1.300.000

III

Thẩm định đề án khai thác nước mặt

1

Thẩm định đề án khai thác nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng trên 100 m3/ngày đêm dưới 500 m3/ngày đêm

830.000

2

Thẩm định đề án khai thác nước mặt để phát điện với công suất trên 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

1.400.000

3

Thẩm định đề án khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với công trình khai thác khác hồ chứa, đập dâng thủy lợi với lưu lượng trên 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm; hoặc công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan (trừ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện) có tổng chiều dài hạng mục công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch trên 30 m đến dưới 60m

3.800.000

4

Thẩm định đề án khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3; hoặc đối với công trình khai thác khác hồ chứa, đập dâng thủy lợi với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm; hoặc công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan (trừ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện) có tổng chiều dài hạng mục công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch từ 60m đến dưới 100m; hoặc đối với cống ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan có tổng chiều rộng thông nước trên 5 m đến dưới 20m

4.700.000

5

Thẩm định đề án khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu  lượng  khai  thác  từ  2 m3/giây  đến dưới 5 m3/giây và  dung tích  toàn  bộ  dưới  5 triệu m3; hoặc đối với công trình khai thác khác hồ chứa, đập dâng thủy lợi với lưu lượng từ 2 m3/giây đến dưới 5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 2.000 kw đến dưới 5.000 kw; hoặc đối với cống ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan có tổng chiều rộng thông nước từ 20 m đến dưới 50 m

5.450.000

6

Thẩm định đề án khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác từ 5 m³/giây đến dưới 10 m³/giây; hoặc đối với công trình khai thác nước mặt khác hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác nước từ 5 m³/giây đến dưới 10 m³/giây; hoặc đối với cống ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan có tổng chiều rộng thông nước từ 50 m đến dưới 100 m

6.600.000

IV

 Thẩm định đề án khai thác nước biển

1

Thẩm định đề án khai thác nước biển phục vụ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên đảo, đất liền với lưu lượng trên 100.000 m3/ngày đêm đến dưới 500.000 m3/ngày đêm

4.800.000

2

Thẩm định đề án khai thác nước biển phục vụ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên đảo, đất liền với lưu lượng từ 500.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.000.000 m3/ngày đêm

5.300.000

Mức thu phí khi nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

Nghị quyết này thay thế cho các Nghị quyết được ban hành trước đó gồm: Nghị quyết số 17/2024/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang; Nghị quyết số 58/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp; Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 58/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp.

>> Xem chi tiết Nghị quyết số 21/2025/NQ-HĐND

Trần Thi


Ý kiến của bạn

Ý kiến bạn đọc (0)

Chưa có ý kiến nào cho bài viết này.